Thursday, April 25, 2024

Travel Advices

Thursday, May 5, 2016

Cấp Giấy miễn thị thực (5-year Visa Exemption Certificate)

THỦ TỤC CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC CHO NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI VÀ VỢ, CHỒNG, CON (VISA EXEMPTION/ 5 YEAR VISA):

1. Những người thuộc diện được cấp giấy miễn thị thực:

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (NVNĐCNN);

- Người nước ngoài là vợ, chồng, con của NVNĐCNN;

- Về Việt Nam với mục đích thăm thân hoặc giải quyết việc riêng (nếu đi với mục đích khác như thương mại, học tập, hội thảo, đầu tư, làm việc... thì phải xin thị thực ngắn hạn phù hợp với mục đích nhập cảnh);

- Không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" theo quy định tại  Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, cụ thể:

+ Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình;

+ Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh;

+ Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;

+ Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

+ Vì lý do quốc phòng, an ninh.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy miễn thị thực lần đầu (01 bộ):

First-time applicant, documents to be submitted include:

2.1. 01 Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực theo mẫu N19, khai trực tuyến tại địa chỉ :

Please fill online form through link below:

http://mienthithucvk.mofa.gov.vn/%C4%90%C4%83ngk%C3%BD/tabid/55/VE4NCommand/registration/Default.aspx 

Lưu ý: Khi in ra cần có dòng mã số tại góc trên bên phải trang 1 của Tờ khai, gồm 3 chữ in AUS và 9 số (ví dụ: AUS170012345). Trường hợp mã số là ----170012345 tức là có lỗi kỹ thuật, cần khai lại để lấy mã số mới.

Attention: The barcode in the top left of the printed form must include block letters of AUS and 9 digits (for example AUS170012345). In case, the barcode is ---- 170012345, the applicant must fill another online form to get a new barcode.

2.2. Hộ chiếu (hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế) còn giá trị trên 01 năm tính đến ngày dự kiến được cấp miễn thị thực. Trường hợp đương đơn có thể gửi bản chụp hộ chiếu để được cấp quyền rời miễn thị thực (trong tờ khai cần lựa chọn tương ứng là đề nghị cấp thị thực "loại quyển rời"). Quyển miễn thị thực rời chỉ được cấp trong các trường hợp đặc biệt và theo yêu cầu của người đề nghị. Hiện loại quyển rời đang tạm dừng cấp.

Original passport with at least 01-year validity if applying for a visa exemption Certificate. In special case, you can send a copy of your passport's front page to get a detached visa exemption certificate (in the form, you must choose "a detached certificate"). However, "a detached certificate" is only issued in very limited circumstances. The issuance of "detached certificate" is temporary stopped.

2.3. 02 ảnh mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời hoặc đính kèm vào tờ khai);

02 passport-size photos.

Lưu ý: mục “trẻ em đi cùng” chỉ khai khi trẻ em đi chung hộ chiếu với đương đơn (hộ chiếu của đương đơn có ghi rõ tên và ảnh của trẻ em đó). Không khai mục này khi trẻ em đó đi cùng chuyến với đương đơn nhưng có riêng hộ chiếu.

2.4. Giấy tờ chứng minh thuộc diện được cấp giấy miễn thị thực:

- Đối với NVNĐCNN: Nộp bản chụp được công chứng, chứng thực hoặc hợp pháp hóa theo quy định các giấy tờ sau: Giấy khai sinh Việt Nam, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam, giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, hộ chiếu Việt Nam, Chứng minh thư nhân dân của Việt Nam, Sổ Hộ khẩu Việt Nam, các giấy tờ khác do Việt Nam cấp.

For person of Vietnamese origin: please enclose with the certified copy of Vietnamese documents like Vietnamese passport, Vietnamese birth certificate, Vietnamese Identity Card, etc.

- Đối với người nước ngoài: Nộp bản chụp giấy tờ được công chứng, chứng thực hoặc hợp pháp hóa theo quy định: giấy đăng ký kết hôn (nếu là vợ, chồngcủa NVNĐCNN), Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha mẹ con (nếu là con của NVNĐCNN).

For other applicants, please enclose with the certified copy of: (1) Marriage Certificate and Vietnamese documents of his/her spouse; or (2) Foreign Birth Certificate and Vietnamese documents of his/her parent.

2.5. 01 phong bì bảo đảm ghi rõ họ tên và địa chỉ người nhận là người xin giấy miễn thị thực (nếu gửi qua đường bưu điện).

A return prepaid self-addressed registered/express envelop.

2.6. Lệ phí (bằng Đô la Úc trả bằng  Money Order, hoặc Bank Cheque, trả cho "The Embassy of Viet Nam).

Fee (in AUD by Money Order, or Bank Cheque made out to "The Embassy of Viet Nam").


3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy miễn thị thực do Giấy miễn thị thực hết hạn, hỏng, mất (01 bộ):

Loss or expired Visa Exemption Certificate, documents to be submitted include:

3.1. Một Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực khai trực tuyến tại địa chỉ :

Please fill online form through link below:

http://mienthithucvk.mofa.gov.vn/%C4%90%C4%83ngk%C3%BD/Khaitr%E1%BB%B1ctuy%E1%BA%BFn/tabid/104/VE4NCommand/registration/Default.aspx

Lưu ý: Khi in ra cần có dòng mã vạch (barcode) tại góc trên bên phải trang 1 của Tờ khai.

3.2. Hộ chiếu (hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế) còn giá trị ít nhất 01 năm;

Original passport with at least 01-year validity.

3.3. Hai ảnh mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời hoặc đính kèm vào tờ khai);

02 passport-size photos.

3.4. Bản chính hoặc bản chụp được công chứng, chứng thực của Giấy miễn thị thực cũ. Trường hợp Giấy miễn thị thực cũ bị mất thì phải có đơn trình báo mất. Nếu giấy miễn thị thực cũ không phải do Đại sứ quán tại Canberra cấp, cần nộp đầy đủ hồ sơ như làm miễn thị thực lần đầu.

Original or certified copy of the old Visa Exemption Certificate; or report of loss in case of loss of the Certificate. If your old Visa exemption certificate was not issued by the Vietnam Embassy in Canberra, please provide paperwork required as the first application. 

3.5. Một phong bì bảo đảm ghi rõ họ tên và địa chỉ của đương đơn (nếu gửi qua đường bưu điện).

A return prepaid self-addressed registered/express envelop.

3.6. Lệ phí (bằng Đô la Úc trả bằng  Money Order, hoặc Bank Cheque, trả cho "The Embassy of Viet Nam).

Fee (in AUD by Money Order, or Bank Cheque made out to "The Embassy of Viet Nam").

Lưu ý:

- Đối với người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam định cư tại nước ngoài, khi gửi hồ giơ gia hạn miễn thị thực cũ cần gửi kèm theo bản gốc hoặc bản sao có công chứng, chứng thực, hợp pháp hóa (không quá 6 tháng) theo quy định của giấy đăng ký kết hôn và giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam của vợ/chồng.

For foreigners who are wife/husband of Vietnamese origin, please send certified copies of (no more than 6 months): marriage certificate, paperwork that prove the Vietnamese origin of her husband/his wife (Vietnamese birth certificate, Vietnamese ID, Vietnamese passport...).

- Đại sứ quán sẽ yêu cầu người nộp hồ sơ gửi lại các giấy tờ trong trường hợp không kiểm tra được thông tin từ giấy miễn thị thực cũ hoặc có nghi vấn về việc cấp không đúng đối tượng.

4/ Thời hạn và trình tự giải quyết:

- Hồ sơ chỉ bắt đầu được giải quyết khi có đầy đủ giấy tờ và xác minh được tính chính xác của giấy tờ theo quy đinh.

- Thời gian hồ sơ bắt đầu được tiếp nhận không phải là thời gian của bì thư được gửi tới bưu điện.

Đại sứ quán cấp giấy miễn thị thực hoặc từ chối cấp giấy miễn thực sau khi nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.


LƯU Ý:

- Thời gian Cục Quản lý Xuất nhập cảnh xác minh hồ sơ tùy từng trường hợp. Có trường hợp có thể lên tới 4 tuần. Đại sứ quán chỉ được cấp Giấy miễn thị thực khi nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Cục Quản lý xuất nhập cảnh./.

* Để biết thêm thông tin chi tiết, xin đề nghị liên hệ:

For further information, please contact:

Đại sứ quán Việt Nam tại Australia

The Embassy of Viet Nam in Australia

Print

Categories: for vietnameseNumber of views: 120974

Tags: for vietnamese

Gallery